BỆNH TÌNH DỤC
|
U MỀM LÂY
1 . ĐẠI CƯƠNG
Đây là một bệnh nhiễm trùng da gây bệnh bởi DNA lớn của poxvirus. Bệnh gặp cả trẻ
em và người lớn. Phương thức lây truyền là tiếp xúc trực tiếp qua da và dụng cụ, tay bị
tổn thương khi phẫu thuật, trẻ em tắm cùng bể tắm, dùng khăn chung, dung cụ thể dục và ngồi cùng ghế. Bệnh cũng có thể do tự nhiễm. Bệnh u mềm lây có thể xảy ra ở bất kỳ lứa tuổi nào nhưng thường gặp nhất ở hai lứa tuổi: Trẻ nhỏ lây
truyền trực tiếp qua da; Thanh thiếu niên (15-29 tuổi) lây truyền qua đường tình dục.
2. TRIỆU CHỨNG
U mền lây ở mặt |
U mền lây vùng nách |
U mền lây ở âm hộ |
- Vị trí thường thấy ở da nhưng vài trường hợp được thông báo ở mí mắt và kết mạc
- Tổn thương nguyên phat ở da:
+ Sẩn cứng lõm giữa có màu đỏ hồng, trắng, đục hoăc màu vàng, đường kính từ 2-6mm, có thể xuất hiện khu trú hoặc lan rộng trên da và bề mặt niêm mạc.
+ Số lượng tổn thương thay đổi từ 1-20 cho tới hàng trăm.
+ Một số thương tổn được liên kết với nhau thành một mảng.
+ Đa số thương tổn tự khỏi nhưng một số có thể tồn tại nhiều năm.
- Phân bố tổn thương da:
+ Ở trẻ sẩn chủ yếu ở thân và chân
+Người lớn: Thưnfg gặp ở vùng bụng dưới, phía trong đùi, xương mu, sinh dục
+ Có thể thấy ơ miệng, lưỡi đã do oral sex.
3. CẦN PHÂN BIỆT VỚI
- Sẩn xơ ở mặt.
- Milia
- U tuyến mồ hôi ở âm hộ
- Sùi mào gà
4. ĐIỀU TRỊ
U mềm lây là bệnh tự khỏi và khỏi sau vài tháng hoặc vài năm. Tuy nhiên, để ngăn ngừa sự tự nhiễm và lây lan do tiếp xúc gần, điều trị là có lợi. Mục đích chung của nhiều phương pháp điều trị khác nhau là phá hủy tổn thương.
- Các thuốc gây bào mòn: các thuốc này gây phù nề, mềm lớp sừng của thượng bì sau đó là bong vảy.
* Cantharidin: có tác dụng làm bong vảy nhưng không ảnh hưởng đến lớp đáy và tác dụng tối thiểu ở lớp sừng, không để lại sẹo.
+ Người lớn và trẻ em: bôi 1 lần duy nhất và có thể lặp lại 1 hoặc 2 lần mỗi 3 đến 4 tuần.
+ Chống chỉ định:
- bệnh nhân tăng nhạy cảm, đái đường, suy giảm tuần hoàn ngoại vi.
- Không sử dụng trong mắt, niêm mạc, xung quanh hậu môn, vùng kẽ.
- Không sử dụng trên những tổn thương cùng với thuốc khác hoặc nếu xung quanh mô bị phù nề hoặc bị kích thích . Thận trọng có thể bỏng rộp mạnh.
* Trichoroacetic acid:
Tác dụng: bào mòn da và mô khác. Mặc dù bào mòn ít gây kích ứng và độc toàn thân hơn những thuốc cùng nhóm nhưng sự đáp ứng thường không hoàn toàn và dễ tái phát.
+ Người lớn: bôi lên trên tổn thương, tránh vùng da không tổn thương, có thể sử dụng vùng hậu môn và lặp lại 1 đến 2 tuần.
+ Chống chỉ định:
- Tăng huyết áp.
- Những tổn thương ác tính va tiền ác tính.
- Phụ nữ mang thai và trẻ em.
+ Thận trọng: Chỉ sử dụng bôi ngoài và chỉ sử dụng giới hạn khu vực điều trị.
* Silver Nitrate: làm đông protein tế bào và xóa bỏ mô hạt.
+ Cách dùng thuốc: bôi vùng bị ảnh hưởng hoặc tại thương tổn.
+ Chống chỉ định:
- Tăng nhạy cảm, vùng da bị hở.
- Phụ nữ có thai.
* Tincture of Iodine: Bào mòn da và vùng mô khác, gây kích ứng tại chỗ ít hơn các thuốc khác cùng nhóm.
+ Cách dùng thuốc: bôi vùng tổn thương.
+ Chống chỉ định: phụ nữ có thai.
+ Thận trọng: không bôi lên da bị hở.
* Retinoids: Điều chỉnh phát triển và tăng sinh tế bào.
Tretinoin: ức chế hình thành còi mụn nhỏ và loại bỏ ra khỏi tổn thương. Các tế bào sừng của nang lông tuyến bã ít dính kết và dễ dàng di chuyển .
+ Cách dùng thuốc: Bắt đầu bôi với lượng thuốc thấp và tăng dần đến mức có thể chịu được. Bôi hàng giờ hoặc 3 lần trong ngày.
+ Chống chỉ định: trẻ em dưới 12 tuổi và phụ nữ có thai.
+ Tương tác: không kết hợp với bôi tại chỗ Benzoyl peroxide, Salicylic acid và
Resorcinol. Tránh bôi tại chỗ với Sulfar, Resorcinol và chất ly giải chất sừng khác, tránh riếp xúc với chất ăn mòn, chanh, gia vị.
+ không bôi trong niêm mạc, miệng và góc mũi.
* Uống Cimetidine có thể cải thiện khi dùng chung với phương thức điều trị khác.
+ Liều dùng người lớn: 300- 800mg cách 6 đến 8 giờ 1 lần, không vượt quá 2400 mg/ngày.
+ Liều trẻ em: Uống 20- 30mg/kg /ngày cách 4h 1 lần.
* Imiquimod: gây tiết ra Cytokine gồm interferon, TNF và Interleukines, tăng hoạt động tế bào T, do đó điều chỉnh đáp ứng miễn dịch tế bào, làm tăng cường miễn dịch choc ơ thể.
Chỉ sử dụng kem 5%.
+ Liều người lớn và trẻ em: Bôi 3 lần/tuần, không quá 16 tuần, lưu lại trên da 6- 10h.
+ Chống chỉ định: Tăng nhạy cảm, phụ nữ có thai.
+ Thận trọng: Gây viêm da tại chỗ, tránh ánh sáng tự nhiên và nhân tạo, chú ý khi sử dụng vùng sinh dục.
5. PHÒNG BỆNH:
+ Bệnh nhân nên tránh cào gãi ngăn ngừa tự tiêm nhiễm; tránh dùng chung dụng cụ như dao cạo, bồn tắm, khăn tắm.
+ Bệnh lây lan bởi tiếp xúc trực tiếp, nên bệnh nhân tránh tiếp xúc da-da với người khác để ngăn ngừalây lan.
+ Tránh quan hệ tình dục với người đang bị u mềm lây và ngược lại.
Tin mới
Các tin khác
- SÙI MÀO GÀ SINH DỤC - 25/02/2014
- BỆNH SÙI MÀO GÀ - 12/02/2012
- BỆNH HERPES SINH DỤC - 11/02/2012
- BỆNH CHLAMYDIA - 26/11/2011
- BỆNH GIANG MAI - 26/11/2011
- BỆNH HẠ CAM MỀM (CHANCROID) - 26/11/2011
- BỆNH HERPES SINH DỤC - 26/11/2011
- BỆNH LẬU CẤP - 26/11/2011
- NẤM SINH DỤC - 26/11/2011
- U HẠT BẸN (DONO VANOSIS) - 26/11/2011