BỆNH DA
|
HERPES SIMPLEX
I.Đại cương
Virus herpes simplex là DNA virus nó có thể gây nên nhiễm khuẩn da cấp tính và biểu hiện mụn nước thành nhóm trên nền da đỏ.Hiếm khi vi rus này gây nên bệnh trầm trọng và có thể ảnh hưởng tổn hại đến thai nhi.Bệnh tái phát và thường xuất hiện tại vị trí cũ hoặc gần đó.Herpes ở môi phổ biến nhất gây bỡi HSV type1,ngược lại herpes sinh dục thường gây bỡi HSV2.Những biểu hiện lâm sàng khác nhiễm HSV là ít phổ biến.
Ở Mỹ nhiễm HSV-1 mắc phải bỡi trẻ nhỏ,dấu hiệu nhiễm huyết thanh HSV-1 khoảng 80% trong tổng số người lớn.Chỉ khoảng 30% trong số này có biểu hiện lâm sàng. Ở mỹ tỉ lệ 21-25% người lớn có huyết thanh dương tính HSV-2.Bệnh nhân có huyết thanh dương tính không có biểu hiện lâm sàng nhưng có khả năng đào thải virus và có thể lây truyền virus.Tỉ lệ nhiễm HSV2 tăng nhanh trong số bệnh lây truyền qua đường tình dục.HSV2 huyết thanh dương tính phụ thuộc các yếu tố sau:nữ,chủng tộc da đen,người lớn tuổi,giáo dục thấp,nhiều bạn tình.
Ở thế giới dấu hiệu huyết thanh của HSV1 ở những người trẻ trong khoảng từ 56-85%,sự thay đổi tuỳ từng nước.Tỉ lệ nhiễm huyết thanh HSV2 được thông báo thay đổi từ 13-40% trên thế giới.Hơn 1/3 dân số trên trên thế giới phát lâm sàng HSV.
Nữ tỉ lệ mắc cao hơn nam.
II.Triệu chứng.
1-Triệu chứng cơ năng.
1.1-Nhiễm nguyên phát:Thường không có triệu chứng hoặc có thể có các triệu chứng tiền triệu sau:Sốt, đau họng và nổi hạch dưới hàm hoặc cổ,bẹn,viêm lợi và nuốt đau, đau vùng thương tổn thường kết hợp đỏ da và phù nề.
1.2- Nhiễm thứ phát:Đau,bỏng rát,ngứa hoặc tê nhẹ trước khi nổi mụn nước.
2-Triệu chứng thực thể(tổn thương da).
Mụn nước thành chùm trên nền da đỏ vị trí thường gặp môi,sinh dục.Chúng thường tiến triển thành mụn mủ hoặc loét và phủ vảy tiết lên trên.Nhiễm thứ phát thường xuất hiện tại vị trí cũ hoặc gần đó.
Nhiễm HSV có thể xảy ra khắp mọi nơi trên cơ thể,70-90% nhiễm HSV1 xảy ra từ thắt lưng trở lên,70-90% nhiễm HSV2 xảy ra từ thắt lưng trở xuống.
Nhiễm HSV ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch cũng giống như bệnh bình thường khác nhưng có thể thể tổn thương lớn hơn hoặc loét hoại tử có thể xảy ra và vùng tổn thương lan rộng.
3-Triệu chứng cận lâm sàng.
-Nuôi cấy dịch tại bọng nước trong giai đoạn sớm chưa điều trị sẽ phát hiện và phân loại được HSV nhưng sau 48giờ thường có kết quả âm tính giả.
-PCR phát hiện được DNA HSV.
-Tzanck test:tìm thấy tế bào đa nhân khổng lồ.
-Kỹ thuật kháng thể miễn dịch huỳnh quang trực tiếp khoảng 75% có kết quả dương tính.
-Thử nghiệm huyết thanh phát hiện kháng thể kháng HSV1 và HSV2.
-Kỹ thuật miễn dịch peroxidase phân biệt được kháng nguyên HSV1 và HSV2 trong mẫu mô cố định formalin.
-Mô bệnh học:Những tế bào bị nhiễm virus có hình ảnh bóng hơi và thoái hoá thượng bì hình mạng lưới.có hiện tượng ly gai thượng bì và mụn nước trong thượng bì là phổ biến.Thể vùi trong nhân,nhân màu xám,tế bào keratin đa nhân khổng lồ và mụn nước có nhiều ngăn có thể có.
III-Chẩn đoán.
1-Chẩn đoán xác định dựa vào:
-Triệu chứng lâm sàng.
-Triệu chứng cận lâm sàng.
2-Chẩn đoán nguyên nhân dựa vào:
-Triệu chứng cận lâm sàng.
3-Chẩn đoán phân biệt:
-Apther.
-Thuỷ đậu.
-Zona.
-Hồng ban đa dạng.
-Tay chân miệng.
-Chancroid.
-Nhiễm cytomegavirus.
-Hồng ban cố định.
IV-Điều trị.
HSV là bệnh tự giới hạn.Tuy nhiên dùng một đợt thuốc kháng virus đẻ giảm bớt triệu chứng,ngăn ngừa lan toả và lây lan.Sử dụng tốt nhất vào thời điểm khởi phát.
1-Acyclovir:
-Người lớn:
+Herpes ở môi mỡ 5% bôi 5lần/ngày 5 ngày.
+Nhiễm HSV nguyên phát:200 mgPO 5lần/ngày hoặc 5 mg/kg/ngày IV q8h.
+Nhiễm HSV tái phát ở môi và sinh dục:200 mg PO 5 lần/ngày 5 ngày.
+Để ngăn chặn herpes sinh dục:400 mg PO 2 lần/ngày.
+Tổn thương lan toả 5-10 mg/kg IV(tiêm tĩnh mạch) 7 ngày nếu trên 12 tuổi.
-Trẻ em:
+uống giống như người lớn.
+HSV Sơ sinh hoặc lan toả và nhỏ hơn 12 tuổi 10 mg/kg IV q8h 10 ngày.
2-Penciclovir:
-Người lớn:
+bôi kem 1% q2h trong khi thức 4-5 ngày.
-Trẻ em:bôi như người lớn.
3-Famciclovir:
-Người lớn:
+Herpes ở môi tái phát: 1500mg PO liều duy nhất tại thời điểm khởi phát.
+Herpes sinh dục nguyên phát:250 mg PO 3 lần/ngày 10 ngày.
+Herpes sinh dục tái phát:1000 mg PO q2h 24 giờ tại thời điểm khởi phát triệu chứng.
+Để ngăn chặn một thời gian dài:250 mg PO 2 lần/ngày.
+Nhiễm HSV ở môi và sinh dục tái phát/HIV dương tính :500mg PO bid 7 ngày.
+Ngăn ngừa herpes sinh dục tái phát(bệnh nhân nhiễm HIV).
-Trẻ em:không chỉ định.
4-Valacyclovir:
-Người lớn:
+Herpes ở môi:2000 mg PO q12h 24 giờ.
+Herpes sinh dục nguyên phát:1000 mgPO ngày 2lần 10 ngày.
+Herpes sinh dục tái phát:1000 mg PO ngày 2lần 3 ngày.
+Herpes sinh dục suppression nếu tái phát 9 lần hoặc ít hơn mỗi năm hoặc HIV-dương tính 500 mg PO 1 lần/ngày.
+Herpes sinh dục suppression nếu tái phát trên 9 lần mỗi năm 1000mg PO 1 lần/ngày.
-Trẻ em:không chỉ định.
5-Foscarnet.
-Người lớn:
+Nhiễm HSV đề kháng với Acyclovir:40 mg/kg IV q8-12 10-21 ngày.
-Trẻ em:
+dưới 12 tuổi:Không chỉ định.
+Trên 12 tuổi:như người lớn.
6-Cidofovir.
-Người lớn:bôi ngày một lần.
-Trẻ em:không chỉ định.
7-Docosanol kem 10%.
-Người lớn:herpes ở môi bôi 5 lần/ngày cho đến khi lành.
-Trẻ em:
+dưới 12 tuổi:Không chỉ định.
+Trên 12 tuổi:như người lớn.
HÌNH ẢNH BỆNH HERPES SIMPLEX
Herpes môi
|
|
|
|
Herpes sinh dục :
|
|
|
|
Tin mới
- BỆNH CHỐC (Impetigo) - 29/12/2011 07:32
- BỆNH DỊ ỨNG - 29/12/2011 07:32
- BỆNH GHẺ (SCABIES DISEASE) - 29/12/2011 07:32
- BỆNH KAWASAKI - 29/12/2011 07:32
- BỆNH VIÊM BÌ CƠ (Dermatomyositis) - 29/12/2011 07:32
- MỤN TRỨNG CÁ & CHIẾN LƯỢT ĐIỀU TRỊ - 29/12/2011 07:32
- BỆNH TAY CHÂN MIỆNG - 29/12/2011 07:32
- ĐẠI CƯƠNG BỆNH DA Ở NGƯỜI GIÀ - 29/12/2011 07:32
Các tin khác
- BỆNH CHỐC (Impetigo) - 29/12/2011
- BỆNH DỊ ỨNG - 29/12/2011
- BỆNH GHẺ (SCABIES DISEASE) - 29/12/2011
- BỆNH KAWASAKI - 29/12/2011
- BỆNH TAY CHÂN MIỆNG - 29/12/2011
- BỆNH VIÊM BÌ CƠ (Dermatomyositis) - 29/12/2011
- MỤN TRỨNG CÁ & CHIẾN LƯỢT ĐIỀU TRỊ - 29/12/2011
- ĐẠI CƯƠNG BỆNH DA Ở NGƯỜI GIÀ - 29/12/2011
- ĐỎ DA TOÀN THÂN - 29/12/2011
- NGỨA HẬU MÔN - 29/12/2011