BỆNH TÌNH DỤC
|
U HẠT BẸN
(DONO VANOSIS)
BS. Hoa Tấn Dũng. Tháng 11/2006
1. Đại cương:
Là một bệnh lây truyền trực tiếp qua tiếp xúc tình dục không bảo vệ. Thương tổn khu trú chủ yếu ở bộ phận sinh dục, bẹn, quanh hậu môn do một loại vi khuẩn hình que bắt màu gram âm gây ra.
2. Dịch tễ:
Bệnh thường gặp ở những nơi cộng đồng dân cư có điều kiện kinh tế – xã hội kém phát triển, vệ sinh kém và thiếu kiến thức vệ sinh tình dục. Bệnh xảy ra chủ yếu ở các quốc gia kém phát triển, mức độ lây lan ít, không xảy ra dịch lớn.
- Ở Mỹ dưới 100 cas/năm, chủ yếu lây bệnh do đi du lịch mang mầm bệnh về hay khách du lịch mang đến.
- Bệnh xuất hiện nhiều ở các cộng đồng da đen như cộng đồng New Gieria, Caribê, Nam ấn, Nam Mỹ, Nam á, Uc, Brazil.
- Tỉ lệ bệnh ở nam và nữ không có sự khác nhau.
- Tuổi: Mắc nhiều ở lứa tuổi 20-40.
3. Nguyên nhân:
Do trực khuẩn Calymmatobacterium granulomatis, gram âm gây nên.
4. Nguy cơ lây nhiễm:
4.1. Nhóm nguy cơ cao: Nhóm có đời sống văn hoá – xã hội thấp, trình độ hiểu biết về vệ sinh tình dục kém, thường xuyên tiếp xúc tình dục không an toàn.
4.2. Là một điều kiện thuận lợi để nhiễm HIV.
5. Biểu hiện lâm sàng:
5.1. Thời kỳ ủ bệnh: Vài ngày đến vài tháng sau lần tiếp xúc tình dục không an toàn có nhiễm vi khuẩn, trung bình 1 –3 tuần.
5.2. Các hình thái lâm sàng: Hình thức lâm sàng chủ yếu là loét và u hạt chiếm hầu hết các trường hợp. Có 4 loại hình thái lâm sàng được mô tả.
• Loét sui (Ulcerovegetative): khởi đầu là một hay nhiều nodular, các nodules này mềm ra, vở tạo thành các vết loét với các đặc điểm:
+ Có bờ rõ, xu hướng lan rộng dần.
+ Không đau, dễ chảy máu.
+ Loét sâu, dấy bẩn và ẩm ướt, màu đỏthịt.
+ Có hiện tượng tự viêm nhiễm tạo thành nhiều tổn thương mới.
• Cục (Nodular type): Các nodules mềm và ngứa, đỏ ngày càng tăng hơn, sau đó cũng dần dần loét ra và hiện diện trên bề mặt vết loét nhiều u hạt màu đỏ tươi.
• Loại sẹo: Vết loét khô và liền thành các mảng sẹo và đôi khi kết hợp với lymphoderma.
• Phì đại hoặc dạng mụn cóc: (hiếm hặp) do sự phản ứng tăng sinh hình thành các tổ chức sùi giống như mụn cóc sinh dục.
6. Vị trí:
6.1. Tại cơ quan sinh dục
- Ở nam giới: Dương vật, bìu và/hoặc quy đầu.
- Ở phụ nữ: Môi bé, môi lớn, gò xương mu, âm đạo và cổ tử cung.
6.2. Ngoài cơ quan sinh dục: khoảng 6% các trường hợp:
- Do tự nhiễm có thể dẫn đến bị ở khoang miệng, dạ dày và hệ thống ruột, cũng có thể do tiếp xúc tình dục bằng miệng, vi khuẩn lây từ sinh dục sang miệng.
- Trực khuẩn theo đường máu có thể đến gây tổn thương ở lách, phổi, gan, xương và một số cơ quan khác có thể dẫn đến tử vong.
7. Chẩn đoán:
Dựa vào lâm sàng và cận lâm sàng cho chắc chắn:
* Cận lâm sàng:
+ Cắt mảnh thương tổn u hạt, phết lên 2 lam kính, nhuộm wright - Giêmsa và nhuộm warthin – starry, soi kính hiển vi thấy thể Donova nằm trong đại thực bào. Đối với các tổn thương thứ phát (tự tiêm nhiễm) xét nghiệm này rất khó nhận diện.
+ Phản ứng trùng hợp chuổi enzym: Phát hiện được C.granulomatis, tuy nhiên phương pháp này ít dùng chủ yếu dùng trong nghiên cứu khoa học.
+ Phản ứng miễn dịch huỳnh quang gián tiếp với huyết thanh dùng để nghiên cứu là chủ yếu.
+ Nuôi cấy cũng phát hiện được trực khuẩn C. granulomatis.
+ Phết kính ở âm đạo và cổ tử cung cũng có thể nhận diện được thể Donovan ở những thương tổn ở âm đạo và cổ tử cung.
8. Điều trị:
8.1. Nguyên tắc điều trị:
- Cần được dùng kháng sinh có thể lựa chon một trong các loại kháng sinh:
Trimethoprim/sulfamethoxazole, Doxycyclin, Ciprofloxaxin, Erythomycin hoặc Azithomycine, kháng sinh phải được dùng ít nhất 1 - 3 tuần hoặc tiếp tục cho đến khi thương tổn biểu mô hoá hoàn toàn. Có thể dùng kết hợp với Gentamycin 1mg/kg mỗi 8 giờ tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Tetracyllin hiện nay không khuyến cáo vì kém hiệu quả do đề kháng của vi khuẩn.
8.2 Những tình huống đặc biệt:
- Phụ nữ có thai và đang cho con bú chống chỉ định dùng nhóm Sulfonamides, Doxycyclin, Ciprofloxacin và được thay thế bằng Erytheromycine có hoặc không có kết hợp với Gentamycin. Tuy nhiên gần đây có tài liệu cho rằng Erytheromycin có nguy cơ gây dị tật bẩm sinh cho trẻ sơ sinh.
- Tất cả những bạn tình có tiếp xúc tình dục với bệnh nhân trong vòng 60 ngày từ khi xuất hiện triệu chứng của bệnh trở về trước phải được thông báo đề nghị đến khám và điều trị dự phòng.
9. Biến chứng:
- Carcinoma, bao gồm ung thư tế bào gai và tế bào đáy.
- Hẹp quy đầu, biến dáng bộ phận sinh dục, suy giảm chức năng sinh dục.
Tài liệu tham khảo:
- Chẩn đoán bệnh da liễu bằng hình ảnh, tập 1 hoàng văn minh, năm 2000.
- Giáo trình da liễu, bộ môn da liễu trường đại học y khoa huế 1998 lưu hành nội bộ, trang .
- www: emedicin.com/dermatology.
- Dermatology dianosis ang therapy , Department of Dermatology University of Pennsylvania School of Medicine Philadelphia 2001.
Hình ảnh minh hoạ:
Loét trong u hạt bẹn ở nam Loét trong u hạy bẹn ở nữ
Tin mới
- BỆNH CHLAMYDIA - 26/11/2011 09:49
- BỆNH GIANG MAI - 26/11/2011 09:49
- BỆNH HẠ CAM MỀM (CHANCROID) - 26/11/2011 09:49
- BỆNH HERPES SINH DỤC - 26/11/2011 09:49
- NẤM SINH DỤC - 26/11/2011 09:49
- HIỂU BIẾT VÀ CÁCH NHÌN NHẬN VỀ BỆNH TÌNH DỤC - 26/11/2011 09:49
- BỆNH LẬU CẤP - 26/11/2011 09:49
- BÀI THUỐC TRỊ ĐAU NGỰC TRƯỚC HÀNH KINH - 26/11/2011 09:49